Những Cụm Từ Dành Cho Thí Sinh Muốn Đạt 6 Điểm Phần Viết IELTS Task 2

9/28/2015 5:44:55 PM
17816 lượt xem


Nhiều thí sinh cho rằng chỉ cần thuộc nhiều từ đơn và nắm vững ngữ pháp là có thể làm tốt bài thi Viết IELTS mà không thấy được tầm quan trọng của các ngữ trong bài viết. Do đó, có không ít trường hợp dù tìm được ý, nhớ được các từ liên quan nhưng thí sinh vẫn diễn đạt không trôi chảy hoặc không viết được câu suôn sẻ. Từ là yếu tố biểu ý cơ bản, ngữ pháp quy định trật tự các từ trong câu, và bộ khung của câu chính là cụm động từ làm vị ngừ. Nếu xem từ là viên gạch, tấm ngói - vật liệu để xây dựng tòa nhà - thì cụm động từ là bức tường nâng đở tòa nhà.

Dưới đây là những cụm từ cơ bản nhất và được sử dụng phổ biến khi viết văn. Lưu ý là bạn hãy sử dụng chúng một cách linh hoạt, đúng ngữ pháp. Ngoài ra, cố gắng ghi nhớ những cụm từ được mở rộng dựa trên các cụm từ này.
 
❖ solve the problem: giải quyết vấn đề
Whoever created this problem should solve it.
Tham khảo:
  • create / pose / cause the problem: gây ra vấn đề
  • address/fix/tackle/cope with/deal with the problem: giải quyết vấn dề
❖ have an effect/influence/impact on sth: ảnh hương đến điều gì
 
The popularity of mobile phones has a great effect on people’s daily life.
Tham khảo:
  • have negative / positive effects / impacts on: ảnh hưởng xấu/tốt đến ...
  • have a serious impact on: ảnh hưởng nghiêm trọng đến ...
  • have a direct impact on ảnh hưởng trực tiếp đến ...
  • have the greatest impact on ảnh hưởng lớn nhất den ...        
❖ play a role in sth: có vai trò trong việc gì
Universities play a role in training people for the workforce. :
Tham khảo:
  • play a critical / key role in sth: đóng vai trò quan trọng trong việc gì
  • have an important role to play: đóng vai trò quan trọng        
❖ be responsible for sth:  chịu trách nhiệm về việc gì
The government should be responsible for preserving cultural heritages.
Tham khảo:
  • have a responsibility to do sth: có trách nhiệm làm việc gì
  • have/play a part in sth: đóng một vai trò trong việc gì
❖ spend time/money (in) doing sth: dành thời gian tiền bạc làm việc gì
Nowadays, we spend too much time (in) commuting to work every day.
Tham khảo:
  • spend time/money on sth: dành thời gian tiền bạc cho việc gì
  • spend more time with families: dành nhiều thời gian hơn cho gia đình
❖ pay attention to sth: chú ý điều gì
People begin to pay attention to the high unemployment.
Tham khảo:
  • pay more attention to sth:  chú ý nhiều hơn đến điều gì
  • lay/place emphasis on sth: nhấn mạnh điều gì
  • focus on sth: tập trung vào điều gì
❖ make contributions to sth: đóng góp cho việc gì
Museums make contributions to exhibition, preservation and research of ancient arts.
Tham khảo:
  • make a great contribution to society: đóng góp to lớn cho xã hội
  • contribute to sth: góp phan vào việc gì
❖ benefit from sth. hưởng lợi từ điều gì
People can benefit from low-carbon economy.
Tham khảo:
  • be beneficial to sth: có lợi cho điều gì
  • do harm to sth: gây hại cho điều gì
  • do good to sth: có lợi cho điều gì
  • be harmful to sth: có hại cho điều gì
❖ make an effort to do sth: cô gắng làm việc gì
Every citizen should make an effort to protect our environment.
Tham khảo:
  • spare no effort to do sth: cố hết sức để làm việc gì
  • make everv effort to do sth = do one’s best to do sth: cố hết sức để làm việc gì
❖ take steps to do sth: tiên hành các bước làm việc gì
The government must take steps to curb the housing price.
Tham khảo:
  • take effective measures to do sth: áp dụng các biện pháp hiệu quả để làm việc gì
  • take concrete actions to do sth: có những hành động cụ thể để làm việc gì

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
DU HỌC UNIGLOBE
10/3 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
ĐT: (08) 35 173 345 – 35 173 678
Email: info@uniglobe.edu.vn   
Website: www.uniglobe.edu.vn 


bài liên quan

bình luận