Present Continuous Tense
A. Form
S+ be (am/is/are) + V-ing
B. Usages
1. Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói. Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today
Ex: She is learning English now .
2. Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..) Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have.... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.
Don't come early. We are having a nice party.
3. Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .
4. Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.
5. Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
6. Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói
Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .
C. Cách biến đổi động từ V-ing
- Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie", chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)
Mọi thông tin chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ:
DU HỌC HOPECO
12 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: info@hopeco.edu.vn
ĐT: (08) 35 173 345 – 35 173 678
Fax: (08) 35 173 111
S+ be (am/is/are) + V-ing
B. Usages
1. Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói. Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today
Ex: She is learning English now .
2. Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..) Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have.... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.
Don't come early. We are having a nice party.
3. Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .
4. Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.
5. Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
6. Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói
Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .
C. Cách biến đổi động từ V-ing
- Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie", chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
- Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)
Mọi thông tin chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ:
DU HỌC HOPECO
12 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: info@hopeco.edu.vn
ĐT: (08) 35 173 345 – 35 173 678
Fax: (08) 35 173 111
bình luận