Present Simple Tense
1. FORM: S + V(s/es)
2. USAGE:
A. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật:
Ex: - I walk to school every day.
B. Diễn tả 1 sự kiện đúng, 1 chân lí, hiện tượng thiên nhiên:
Ex: - The earth goes around the sun
- Yellow leaves fall in the autumn
C. Hành động lâu dài:
Ex: - Nam lives in ĐN city but he is staying in HCM city this week
D. Thời khóa biểu, lịch tàu xe:
Ex: - The train leaves at 5 a.m
Notice:
(*) Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (You) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên.
Ex: - He walks.
- She watches TV
(*) Thường dùng thì hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
(*) Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, dislike ,want, sound , need, appear, seem, taste, own, possess, forget, remember, realise, belong, mean, suppose, think, consist, contain, agree, appreciate, recognize, feel, keep, miss, mind, owe, intend, promise, admit...
Ex: - They understand the problem now.
- We want to leave now.
- The coffee tastes delicious.
(*) Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...)
Mọi thông tin chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ:
DU HỌC HOPECO
12 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: info@hopeco.edu.vn
ĐT: (08) 35 173 345 – 35 173 678
Fax: (08) 35 173 111
2. USAGE:
A. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật:
Ex: - I walk to school every day.
B. Diễn tả 1 sự kiện đúng, 1 chân lí, hiện tượng thiên nhiên:
Ex: - The earth goes around the sun
- Yellow leaves fall in the autumn
C. Hành động lâu dài:
Ex: - Nam lives in ĐN city but he is staying in HCM city this week
D. Thời khóa biểu, lịch tàu xe:
Ex: - The train leaves at 5 a.m
Notice:
(*) Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (You) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên.
Ex: - He walks.
- She watches TV
(*) Thường dùng thì hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
(*) Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, dislike ,want, sound , need, appear, seem, taste, own, possess, forget, remember, realise, belong, mean, suppose, think, consist, contain, agree, appreciate, recognize, feel, keep, miss, mind, owe, intend, promise, admit...
Ex: - They understand the problem now.
- We want to leave now.
- The coffee tastes delicious.
(*) Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...)
Mọi thông tin chi tiết, các bạn vui lòng liên hệ:
DU HỌC HOPECO
12 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: info@hopeco.edu.vn
ĐT: (08) 35 173 345 – 35 173 678
Fax: (08) 35 173 111
bình luận